- 54 -
- 55 -
Hướng dẫn sử dụng
(tiếp tục)
dẫn, không đẩy dây dẫn xa hơn và thay thế ống thông siêu nhỏ.
Nếu có bất kỳ khó khăn nào trong việc luồn dây dẫn vào ống nối
ngoài của ống thông siêu nhỏ, bạn có thể xoay dây dẫn và/hoặc
ống nối ngoài một chút để luồn dễ hơn.
CẢNH BÁO :
Khi luồn lại dây dẫn vào ống thông siêu nhỏ, hãy kiểm
tra vị trí của đầu dây dẫn qua ống kính huỳnh quang có độ phân
giải cao và/hoặc màn hình chụp mạch máu số hóa xóa nền. Mọi
thao tác di chuyển bất thường của dây đều dẫn có thể làm ống
thông siêu nhỏ bị hư hỏng cơ học, điều này có thể gây tổn thương
mạch máu.
11.
Khi hoàn thành thủ thuật, hãy tháo ống thông siêu nhỏ cẩn
thận cùng với ống thông dẫn.
CẢNH BÁO :
Nếu cảm thấy bất kỳ sức cản nào, không được tháo
ống thông siêu nhỏ bằng lực mạnh. Cẩn thận rút ống thông siêu
nhỏ cùng với ống thông dẫn. Tháo ống thông siêu nhỏ bằng lực
mạnh có thể khiến ống thông siêu nhỏ bị nứt, điều này có thể dẫn
tới việc phải thu hồi.
Hướng dẫn Sử dụng Dụng cụ tiêm Điện với Ống thông siêu nhỏ
Dụng cụ tiêm điện có thể được sử dụng để truyền chất cản
quang qua ống thông siêu nhỏ. Tuân thủ các cảnh báo và thận
trọng đưa ra dưới đây. Tốc độ dòng chảy phụ thuộc vào các yếu
tố như độ nhớt của chất cản quang, loại và nhiệt độ của chất
cản quang, model và thiết lập của dụng cụ tiêm điện và cách nối
dụng cụ tiêm với ống thông siêu nhỏ.
CẢNH BÁO :
Không sử dụng dụng cụ tiêm điện để truyền các chất
ngoài chất cản quang, bởi vì ống thông siêu nhỏ có thể bị tắc nghẽn.
Áp lực tiêm không được vượt quá áp lực tiêm tối đa tương ứng
với đường kính ngoài của mỗi đầu ống thông siêu nhỏ (xem bảng
3 dưới đây).
Vượt quá áp lực tiêm tối đa có thể làm vỡ ống thông siêu nhỏ.
Bảng 3: Thông tin Hoạt động
OD Ống thông
(xa)
Chiều dài Sử dụng của
ống thông (cm)
Áp lực Tiêm Tối đa
Thể tích Không gian
Chết
[ml]
Tốc độ Dòng chảy với Chất
Cản quang có Iốt
(300 mg/ml, 37°C)
[ml/giây]
2,4 Fr
105
6205 kPa
(900 psi)
0,48
2,1
130
0,54
1,7
150
0,59
1,5
2,7 Fr
105
6205 kPa
(900 psi)
0,56
3,1
130
0,64
2,6
150
0,7
2,4
2,8 Fr
105
6205 kPa
(900 psi)
0,62
3,9
130
0,71
3,4
150
0,78
3,1
• Theo phép nghiệm huỳnh quang có độ phân giải cao và màn
hình DSA, tiêm một lượng nhỏ chất cản quang bằng ống tiêm và
xác nhận lưu lượng của chất cản quang ra khỏi đầu ống thông
siêu nhỏ trước khi sử dụng dụng cụ tiêm điện.
• Nếu quan sát tháy đường kính ngoài của ống thông siêu nhỏ bị
giãn trong quá trình tiêm, áp lực có thể đã vượt quá giới hạn áp
lực tối đa. Trong trường hợp đó, hãy ngừng tiêm ngay lập tức.
• Khi cố định ống thông siêu nhỏ ở đúng vị trí, hãy cố định bằng
ống nối ngoài để trục ống thông siêu nhỏ không bị hỏng. Khi cố
định vị trí, không được giữ trục ống thông siêu nhỏ, vì điều này
có thể dẫn đến ống thông siêu nhỏ bị tách.
THẬN TRỌNG:
Nếu ống thông siêu nhỏ bị xoắn hay uốn cong thì
cần phải thay thế.
• Nối dụng cụ tiêm điện vào ống thông siêu nhỏ bằng cách sử
dụng ống nối dài chịu áp suất.
• Khi luồn lại dây dẫn sau khi hoàn thành chụp X quang mạch
máu, lòng bên trong của ống thông siêu nhỏ phải được xối rửa
bằng dung dịch muối heparin vô trùng.