- 75 -
• Không sử dụng lực quá mạnh khi điều hướng ống thông siêu nhỏ hoặc
khi đẩy dây dẫn qua ống thông siêu nhỏ bị xoắn hoặc bị tắc. Điều này có
thể dẫn đến ống thông siêu nhỏ bị hư hỏng cơ học và có thể gây tổn hại
cho mạch máu.
• Không đẩy mạnh ống thông siêu nhỏ trong hệ mạch cực kỳ uốn khúc.
Điều này có thể dẫn đến ống thông siêu nhỏ bị xoắn hoặc có thể gây tổn
hại cho mạch máu.
• Việc thao tác ống thông siêu nhỏ và/hoặc dây dẫn ngược với sức cản có
thể gây tổn hại mạch máu, hư hỏng ống thông siêu nhỏ hoặc dây dẫn. Nếu
tình huống không thể giải quyết được, hãy rút toàn bộ hệ thống ống thông
siêu nhỏ cùng với ống thông dẫn. Trong quá trình thực hiện thủ thuật, liên
tục theo dõi thao tác và vị trí của ống thông siêu nhỏ trong mạch máu bằng
cách xác định vị trí của đầu ống thông siêu nhỏ thông qua ống kính huỳnh
quang có độ phân giải cao và/hoặc màn hình chụp mạch máu số hóa xóa
nền. Nếu cảm thấy bất kỳ lực cản nào, không đẩy hoặc rút ống thông siêu
nhỏ cho đến khi xác định được nguyên nhân gây ra lực cản thông qua ống
kính huỳnh quang có độ phân giải cao và/hoặc màn hình chụp mạch máu
số hóa xóa nền.
• Không ngâm hoặc lau ống thông siêu nhỏ bằng các chất có dung môi hữu
cơ, như cồn khử trùng. Việc này có thể làm hỏng ống thông siêu nhỏ hoặc
có thể làm giảm độ nhờn của ống thông siêu nhỏ.
• Áp suất truyền trong ống thông siêu nhỏ này không bao giờ được vượt
quá 8270 kPa (1200 psi). Áp suất cao hơn mức tối đa này có thể gây ra lỗi cơ
học nghiêm trọng trong ống thông siêu nhỏ.
• Liệu pháp kháng tiểu cầu/kháng đông phù hợp cần phải được thực hiện
trước và sau thủ thuật phù hợp với thực hành y học tiêu chuẩn.
Thận trọng
• Đạo luật Liên bang Hoa Kỳ hạn chế thiết bị này chỉ được bán bởi hoặc theo
yêu cầu của bác sĩ.
• Chỉ các bác sĩ được đào tạo bài bản về quy trình theo chủ đích mới được
sử dụng ống thông siêu nhỏ.
• Toàn bộ quy trình phải được tiến hành trong môi trường vô trùng.
• Trước khi mở, hãy xác minh rằng bao bì vô trùng đã không bị tổn hại hoặc
bị hư hỏng dưới bất kỳ hình thức nào.
• Trước khi mở, hãy đảm bảo rằng thông tin “sử dụng trước ngày” in trên
nhãn chưa hết hạn.
• Trước khi bắt đầu thủ thuật, ống thông siêu nhỏ phải được kiểm tra bằng
mắt để tìm chỗ bị xoắn, uốn cong hoặc dấu hiệu bất thường cơ học khác.
• Trước khi sử dụng, bề mặt của ống thông siêu nhỏ phải được làm ướt
hoàn toàn bằng dung dịch muối heparin vô trùng để kích hoạt lớp phủ ưa
ẩm.
• Thao tác với ống thông siêu nhỏ phải được theo dõi liên tục thông qua
ống kính huỳnh quang có độ phân giải cao và/hoặc màn hình chụp X quang
mạch máu số hóa xóa nền.
• Tham khảo thông tin hướng dẫn sử dụng về bất kỳ loại thuốc và/hoặc
thiết bị nào bạn có thể muốn sử dụng với ống thông siêu nhỏ này để xác
định khả năng tương thích và để tránh ống thông siêu nhỏ bị hư hỏng.
• Trước khi bắt đầu thủ thuật, hãy đảm bảo rằng tất cả các thiết bị và dụng
cụ đều có tình trạng sử dụng chấp nhận được.
• Chọn kích cỡ ống thông siêu nhỏ phù hợp nhất theo quan điểm chẩn đoán
và giải phẫu.
• Thiết bị này được khử trùng bằng khí ethylene oxide (EtO) và chỉ dùng một
lần. Không khử trùng lại và/hoặc sử dụng lại thiết bị này, vì điều này có thể
gây nhiễm trùng hoặc làm tổn thương bệnh nhân.
• Không sử dụng nếu bao bì hoặc sản phẩm đã bị hư hỏng hoặc bị bẩn.
• Sử dụng ngay sau khi mở bao bì và thải bỏ an toàn theo quy trình địa
phương đối với việc thải bỏ chất thải y tế.
Thận trọng khi bảo quản
• Tránh tiếp xúc với nước, ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ hoặc độ ẩm quá mức trong quá trình bảo quản.
Hướng dẫn sử dụng
1.
Tháo ống thông siêu nhỏ một cách cẩn thận trong ngăn chứa hình vòng
ra khỏi túi vô trùng.
2.
Xối rửa ngăn chứa bằng dung dịch muối heparin vô trùng qua ống nối
ngoài gắn trên ngăn chứa bằng cách sử dụng ống tiêm hoặc nhúng ống
thông siêu nhỏ trong ngăn chứa vào dung dịch muối heparin vô trùng để
làm ướt hoàn toàn bề mặt ống thông siêu nhỏ.
THẬN TRỌNG:
Nên tiêm dung dịch muối có heparin một cách từ từ để ống
thông siêu nhỏ không bị đẩy ra khỏi ngăn chứa.
3.
Từ từ gỡ ống thông siêu nhỏ ra khỏi ngăn chứa.
Nếu cảm thấy bất kỳ sức cản nào, không sử dụng lực mạnh. Tiêm thêm
dung dịch muối heparin vô trùng vào ngăn chứa và cố gắng gỡ ra nhẹ nhàng
một lần nữa.
THẬN TRỌNG:
Không sử dụng nếu ống thông siêu nhỏ đã bị hư hỏng hoặc
nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường nào khác. Giữ ống thông siêu
nhỏ ở vị trí ống nối ngoài trong quá trình xử lý.
4.
Sử dụng ống tiêm để mồi lumen của ống thông siêu nhỏ bằng dung dịch
muối heparin vô trùng qua ống nối ngoài. Để giảm ksức cản khi tiêm, nên
sử dụng ống tiêm khóa luer 1 ml hoặc 2,5 ml. Từ từ tiêm 2-3 ml vào ống
thông siêu nhỏ cho đến khi có hơn 10 giọt dung dịch chảy ra khỏi đầu ống.
Quá trình mồi hoàn thành khi không nhìn thấy bong bóng khí trong những
giọt này.
5.
Gắn một van cầm máu hoặc van cầm máu dạng xoay (loại Tuohy-Borst)
vào ống nối ngoài của ống thông siêu nhỏ, nếu cần thiết. Luồn dây dẫn,
trước đó đã nhúng trong dung dịch muối heparin vô trùng và có kích thước
tương thích vào ống thông siêu nhỏ qua ống nối ngoài hoặc van đính kèm
và đẩy dây dẫn đến đầu xa của ống thông siêu nhỏ. Thiết bị mô-men xoắn
có thể được gắn vào đầu gần của dây dẫn để tạo điều kiện thao tác dây
dẫn. Để duy trì độ nhờn của bề mặt, hãy nhúng ống thông siêu nhỏ và bộ
dây dẫn trong bồn ống thông siêu nhỏ chứa đầy dung dịch muối heparin vô
trùng hoặc trong ngăn chứa ống thông siêu nhỏ đã được bơm dung dịch
muối heparin vô trùng.
THẬN TRỌNG:
Không luồn dây dẫn qua đầu xa của ống thông siêu nhỏ. Điều
này có thể làm ống thông siêu nhỏ bị hỏng. Khi có thể, trước tiên, hãy mồi van
cầm máu trước khi luồn dây dẫn vào ống thông siêu nhỏ và đẩy đến đầu xa
của ống thông siêu nhỏ.
6.
Luồn ống thông dẫn vào mạch máu của bệnh nhân. Gắn van cầm máu
dạng xoay (loại Tuohy-Borst) vào ống thông dẫn và liên tục tưới dung dịch
muối heparin cho ống thông. Liệu pháp kháng tiểu cầu/kháng đông cần phải
được thực hiện phù hợp với thực hành y học tiêu chuẩn.
Luồn ống thông siêu nhỏ và bộ dây dẫn xuyên qua van vào ống thông dẫn
và đẩy đến đầu xa của ống thông dẫn. Để luồn dễ dàng xuyên qua van cầm
máu dạng xoay và ống thông dẫn, nên giữ đầu dây dẫn trong ống thông siêu
nhỏ cho đến khi ống thông siêu nhỏ chạm đến đầu xa của ống thông dẫn.
CẢNH BÁO :
Không thao tác và/hoặc rút ống thông siêu nhỏ qua kim đầu vào
bằng kim loại hoặc que nong bằng kim loại. Thao tác và/hoặc rút ống thông
siêu nhỏ qua kim đầu vào bằng kim loại hoặc que nong bằng kim loại có thể
dẫn đến mài mòn lớp phủ bề mặt, phá hủy và/hoặc tách trục của ống thông
siêu nhỏ. Nếu ống thông dẫn được lắp trong van khóa, không được đóng van
khóa khi ống thông siêu nhỏ bên trong ống thông dẫn. Ống thông siêu nhỏ có
thể bị gãy. Đảm bảo rằng ống thông dẫn không trượt ra khỏi mạch máu. Nếu
ống thông dẫn bị trật khỏi mạch máu khi ống thông siêu nhỏ và/hoặc dây dẫn
đang được đẩy lên, điều này có thể dẫn đến làm hỏng ống thông siêu nhỏ.
THẬN TRỌNG:
Không được siết chặt quá mức van cầm máu dạng xoay trên
ống thông siêu nhỏ, hoặc thao tác ống thông siêu nhỏ qua van đã siết chặt.
Thận trọng: Điều này có thể gây hư hại ống thông siêu nhỏ. Nếu cảm thấy
bất kỳ sức cản nào, đừng ép ống thông siêu nhỏ vào ống thông dẫn vì điều
này có thể dẫn đến hư hỏng ống thông siêu nhỏ. Không đẩy ống thông siêu
nhỏ nếu không có dây dẫn, vì có thể làm phần xa và gần của ống thông siêu
nhỏ bị xoắn.
7.
Theo dõi liên tục vị trí của đầu ống thông siêu nhỏ trong mạch máu trong
suốt thủ thuật bằng cách sử dụng ống kính huỳnh quang có độ phân giải cao
và/hoặc màn hình chụp X quang mạch máu số hóa xóa nền.
CẢNH BÁO :
Nếu cảm thấy bất kỳ lực cản nào, không đẩy hoặc rút ống thông
siêu nhỏ cho đến khi xác định được nguyên nhân gây ra lực cản thông qua
ống kính huỳnh quang có độ phân giải cao và/hoặc màn hình chụp mạch máu
số hóa xóa nền. Việc thao tác ống thông siêu nhỏ và/hoặc dây dẫn ngược với
sức cản có thể gây tổn hại mạch máu, hư hỏng ống thông siêu nhỏ hoặc dây
Содержание Sequre
Страница 44: ...44 8270 kPa 1200 psi EtO...
Страница 45: ...45 1 2 3 4 luer lock 1 ml 2 5 ml 2 3 ml 10 5 Tuohy Borst 6 Tuohy Borst 7 8 9 1 ml SequrE 37 C...
Страница 68: ...68 8270 1200 EtO 1 2...
Страница 69: ...69 3 4 1 2 5 2 3 10 5 6 7 8 9 1 SequrE 37 C 2 2...
Страница 72: ...72 digital subtraction angiography monitor 8270 1200 EtO 1 2 3 4 1 2 5 2 3 10 5 Tuohy Borst 6 Tuohy Borst 7 8...
Страница 78: ...78 SequrE SequrE SequrE 8270 kPa 1200 psi EtO...
Страница 79: ...79 1 2 3 4 1 ml 2 5 ml 2 3 ml 10 5 Tuohy Borst 6 Tuohy Borst 7 8 9 1 ml SequrE 37 C 2 2 10 11...
Страница 82: ...82 EtO 1 1 2 3 4 1 ml 2 5 ml 10 2 3 ml 5 Tuohy Borst 6 Tuohy Borst 7 8 9...