161
VI
những phụ tùng được lắp ráp bằng mặt
bích, lỗ trục chính của phụ tùng phải vừa
khít với đường kính vị trí mặt bích.
Các phụ
tùng có lỗ trục chính không khớp với phần
cứng lắp ráp của dụng cụ điện sẽ khiến dụng
cụ mất cân bằng, rung quá mức và có thể gây
mất kiểm soát.
g)
Không sử dụng phụ tùng đã hỏng. Trước
mỗi lần sử dụng phải kiểm tra lại phụ tùng,
chẳng hạn như xem bánh mài có mảnh vụn
và vết nứt không, tấm đỡ có vết nứt, rách
hay mòn quá mức không, chổi kim loại có
bị lỏng hoặc bị đứt dây không. Nếu làm rớt
dụng cụ điện hay phụ tùng, hãy kiểm tra
xem máy có bị hư hỏng không, hoặc lắp
phụ tùng còn nguyên vào. Sau khi kiểm tra
và lắp ráp phụ tùng, bạn và những người
xung quanh nên tránh xa mặt phẳng quay
của phụ tùng và bật máy ở tốc độ không
tải tối đa trong vòng một phút.
Phụ tùng hư
hỏng thường bị vỡ thành từng mảnh trong thời
gian chạy thử này.
h)
Mặc thiết bị bảo hộ cá nhân. Tùy thuộc vào
từng loại công việc mà sử dụng mặt nạ,
kính bảo hộ hoặc kính an toàn. Khi thích
hợp, mang khẩu trang, thiết bi bảo vệ tay,
găng tay và tấm chắn trong xưởng có khả
năng chặn các mảnh vỡ bị mòn hoặc phôi
nhỏ.
Dụng cụ bảo vệ mắt phải có khả năng
ngăn mảnh vỡ bay ra từ nhiều loại hoạt động
khác nhau. Mặt nạ hoặc khẩu trang chống bụi
phải có khả năng lọc các hạt nhỏ phát sinh từ
quá trình vận hành. Tiếp xúc lâu với tiếng ồn ở
cường độ cao có thể gây mất thính lực.
i)
Giữ những người không phận sự tránh xa
khu vực làm việc với khoảng cách an toàn.
Bất kỳ ai vào khu vực làm việc đều phải
mặc thiết bị bảo hộ cá nhân.
Những mảnh vỡ
của phôi gia công hoặc phụ tùng bị bể có thể
văng xa và gây chấn thương bên ngoài khu vực
vận hành trực tiếp.
j)
Chỉ cầm dụng cụ điện bằng bề mặt kẹp cách
điện khi thực hiện thao tác ở những điểm
mà phụ kiện cắt có thể tiếp xúc với hệ thống
dây điện ngầm hoặc dây của dụng cụ.
Dụng
cụ cắt chạm phải dây “có điện” có thể làm cho
các bộ phận kim loại không được bao bọc “có
điện” và giật người vận hành máy.
k)
Đặt dây tránh xa phụ tùng đang quay.
Nếu
bạn mất kiểm soát, dây sẽ có thể bị cắt hoặc
vướng vào, và tay hoặc cánh tay của bạn sẽ bị
kéo vào phụ tùng đang quay.
l)
Không bao giờ đặt dụng cụ điện xuống cho
đến khi phụ tùng ngừng hoạt động hẳn.
Phụ
tùng đang quay có thể găm vào bề mặt và kéo
dụng cụ điện ra khỏi tầm kiểm soát của bạn.
m)
Không bật dụng cụ điện khi bạn đang cầm
bên người.
Vô tình chạm vào phụ tùng đang
quay có thể làm quần áo bị vướng vào, kéo phụ
tùng về người bạn.
n)
Thường xuyên làm sạch lỗ thông gió của
dụng cụ điện.
Quạt của động cơ sẽ hút bụi
vào bên trong vỏ máy và việc tích tụ quá nhiều
bột kim loại có thể gây tại nạn về điện.
o)
Không vận hành dụng cụ gần các vật liệu
dễ cháy.
Tia lửa điện có thể bắt vào các vật
liệu này gây cháy.
p)
Không sử dụng các phụ tùng cần có chất
làm mát dạng lỏng.
Sử dụng nước hoặc chất
làm mát dạng lỏng khác có thể gây giật điện
hoặc sốc.
Lực giật lùi và Cảnh báo liên quan
Lực giật lùi là phản ứng bất ngờ do bánh mài, tấm
đỡ, chổi hoặc bất kỳ phụ tùng khác đang quay bị
kẹt hoặc vướng. Phụ tùng đang quay bị kẹt hoặc
vướng có thể ngừng đột ngột, việc này sẽ làm
cho dụng cụ điện vốn đã mất kiểm soát bị bật về
hướng ngược với hướng quay của phụ tùng tại
điểm bị kẹt
Ví dụ, nếu bánh mài bị vướng hoặc kẹt vào phôi
gia công, cạnh của bánh mài đang ở chỗ kẹt có
thể cắm vào bề mặt vật liệu làm cho bánh mài nảy
lên hoặc văng ra. Bánh mài có thể nảy ra xa hoặc
hướng về người vận hành, tùy vào hướng chuyển
động của bánh mài tại điểm bị kẹt. Bánh mài cũng
có thể bị vỡ trong những điều kiện này. Lực giật lùi
xảy ra do sử dụng sai dụng cụ và/hoặc quy trình
hoặc điều kiện vận hành không chính xác và có
thể tránh được bằng cách thực hiện các biện pháp
phòng ngừa thích hợp liệt kê bên dưới.
a)
Cầm chắc dụng đụ điện và định vị cơ thể
cũng như cánh tay sao cho có thể cản
được lực giật lùi. Luôn sử dụng tay cầm
phụ, nếu có, để kiểm soát tối đa lực giật lùi
hoặc phản lực mô men xoắn khi khởi động.
Người vận hành có thể kiểm soát phản lực mô
men xoắn hoặc lực giật lùi nếu thực hiện các
biện pháp phòng ngừa thích hợp.
b)
Không bao giờ đặt tay gần phụ tùng đang
quay.
Phụ tùng có thể giật lùi về tay bạn.
c)
Không đứng trong khu vực mà dụng cụ
Summary of Contents for AGM1093P
Page 2: ...2 Fig B Fig A 8 13 9 10 11 12 14 1 2 3...
Page 3: ...30 40 o 3 Fig C Fig D...
Page 132: ...132 BG AGM1093P 750W 100 AGM1094P 750W 115 AGM1095P 950W 125 Ferm Ferm 1 a b c...
Page 133: ...133 BG d e f g h i j k l m n...
Page 134: ...134 BG o p a b c d e a b c d...
Page 135: ...135 BG e f a b c d e f II RCD RCD...
Page 137: ...137 BG 6 3 3 9 8 10 8 1 11 8 12 3 1 11 12 10 8 1 11 12 3 2 2 C 30 40 D...
Page 138: ...138 BG 4 3 BS 1363 7A N L 2012 19...
Page 139: ...139 RU AGM1093P 750 100 AGM1094P 750 115 AGM1095P 950 125 FERM Ferm 1 a b...
Page 140: ...140 RU c d e f g h i j k...
Page 141: ...141 RU l m n o p a b c d e a b...
Page 142: ...142 RU c d e f a b c d e f...
Page 144: ...144 RU B 100 115 125 16 22 22 6 3 3 9 8 10 8 1 11 8 12 3 1 11 12 10 8 1 11 12 3 2 2 C 30 40 D...
Page 145: ...145 RU 4 3 BS 1363 7A N L 2012 19 EC...
Page 146: ...146 EL AGM1093P 750W 100mm AGM1094P 750W 115mm AGM1095P 950W 125mm Ferm Ferm 1...
Page 147: ...147 EL...
Page 148: ...148 EL...
Page 149: ...149 EL II...
Page 152: ...152 EL 4 3 BS 1363 13A N L 2012 19 EU...
Page 153: ...153 MK AGM1093P 750W 100mm AGM1094P 750W 115mm AGM1095P 950W 125mm FERM FERM 1...
Page 154: ...154 MK a b c d max e f g 1 min h i j...
Page 155: ...155 MK k l m n o p a b c d e a b c d...
Page 156: ...156 MK e f a b c d j max e f II RCD RCD 2...
Page 158: ...158 MK 11 12 10 8 1 11 12 3 A n ff 2 On Off 2 C 30 40 D 4 3 BS 1363 7A N L...
Page 159: ...159 MK 2012 19 EU...
Page 169: ...169 Exploded view AGM1095P...
Page 170: ...170...