13
L
Ư
U GI
Ữ
CÁC H
ƯỚ
NG D
Ẫ
N NÀY.
C
Ả
NH BÁO:
KHÔNG
đượ
c
để
s
ự
tho
ả
i mái hay quen thu
ộ
c v
ớ
i s
ả
n
ph
ẩ
m (có
đượ
c do s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u l
ầ
n) thay th
ế
vi
ệ
c
tuân th
ủ
nghiêm ng
ặ
t các quy
đị
nh v
ề
an toàn dành
cho s
ả
n ph
ẩ
m này. VI
Ệ
C DÙNG SAI ho
ặ
c không tuân
theo các quy
đị
nh v
ề
an toàn
đượ
c nêu trong tài li
ệ
u
h
ướ
ng d
ẫ
n này có th
ể
d
ẫ
n
đế
n th
ươ
ng tích cá nhân
nghiêm tr
ọ
ng.
MÔ T
Ả
CH
Ứ
C N
Ă
NG
C
Ẩ
N TR
Ọ
NG:
• Ph
ả
i luôn
đả
m b
ả
o r
ằ
ng d
ụ
ng c
ụ
đ
ã
đượ
c t
ắ
t
đ
i
ệ
n và
ng
ắ
t k
ế
t n
ố
i tr
ướ
c khi ch
ỉ
nh s
ử
a ho
ặ
c ki
ể
m tra ch
ứ
c
n
ă
ng c
ủ
a d
ụ
ng c
ụ
.
Ho
ạ
t
độ
ng công t
ắ
c (Hình 1)
C
Ẩ
N TR
Ọ
NG:
• Tr
ướ
c khi c
ắ
m
đ
i
ệ
n vào d
ụ
ng c
ụ
, luôn luôn ki
ể
m tra
xem c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng công t
ắ
c có ho
ạ
t
độ
ng bình th
ườ
ng
hay không và tr
ả
v
ề
v
ị
trí “OFF” (T
Ắ
T) khi nh
ả
ra.
Để
kh
ở
i
độ
ng d
ụ
ng c
ụ
, ch
ỉ
c
ầ
n kéo c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng công
t
ắ
c. T
ố
c
độ
d
ụ
ng c
ụ
đượ
c gi
ả
m xu
ố
ng b
ằ
ng cách t
ă
ng l
ự
c
ép lên c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng công t
ắ
c. Nh
ả
c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng công
t
ắ
c ra
để
d
ừ
ng.
Để
ti
ế
p t
ụ
c v
ậ
n hành, hãy kéo c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng công t
ắ
c và
sau
đ
ó nh
ấ
n vào nút khóa.
Để
d
ừ
ng d
ụ
ng c
ụ
t
ừ
v
ị
trí
đ
ã khóa, hãy kéo c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng
công t
ắ
c h
ế
t m
ứ
c, sau
đ
ó nh
ả
ra.
Máy có m
ộ
t vít
đ
i
ề
u khi
ể
n t
ố
c
độ
sao cho t
ố
c
độ
d
ụ
ng c
ụ
l
ớ
n nh
ấ
t có th
ể
đượ
c gi
ớ
i h
ạ
n (bi
ế
n
đổ
i). Xoay vít
đ
i
ề
u
khi
ể
n t
ố
c
độ
theo chi
ề
u kim
đồ
ng h
ồ
để
có t
ố
c
độ
cao h
ơ
n
và ng
ượ
c chi
ề
u kim
đồ
ng h
ồ
để
có t
ố
c
độ
th
ấ
p h
ơ
n.
Ho
ạ
t
độ
ng công t
ắ
c
đả
o chi
ề
u (Hình 2)
D
ụ
ng c
ụ
này có m
ộ
t công t
ắ
c
đả
o chi
ề
u
để
thay
đổ
i chi
ề
u
xoay. Di chuy
ể
n c
ầ
n g
ạ
t công t
ắ
c
đả
o chi
ề
u sang v
ị
trí
Õ
(m
ặ
t A)
để
xoay theo chi
ề
u kim
đồ
ng h
ồ
ho
ặ
c v
ị
trí
Ö
(m
ặ
t
B)
để
xoay ng
ượ
c chi
ề
u kim
đồ
ng h
ồ
.
C
Ẩ
N TR
Ọ
NG:
• Luôn luôn ki
ể
m tra h
ướ
ng xoay tr
ướ
c khi v
ậ
n hành.
• Ch
ỉ
s
ử
d
ụ
ng công t
ắ
c
đả
o chi
ề
u sau khi d
ụ
ng c
ụ
đ
ã
d
ừ
ng hoàn toàn. Vi
ệ
c thay
đổ
i h
ướ
ng xoay tr
ướ
c khi
d
ụ
ng c
ụ
d
ừ
ng có th
ể
làm h
ỏ
ng d
ụ
ng c
ụ
.
Ch
ọ
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng (Hình 3)
D
ụ
ng c
ụ
này có m
ộ
t c
ầ
n chuy
ể
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng.
Để
xoay và
đ
óng búa, tr
ượ
t c
ầ
n chuy
ể
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng
sang bên ph
ả
i (bi
ể
u t
ượ
ng ).
Để
ch
ỉ
xoay, tr
ượ
t c
ầ
n
chuy
ể
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng sang bên trái (bi
ể
u t
ượ
ng ).
C
Ẩ
N TR
Ọ
NG:
• Luôn tr
ượ
t c
ầ
n chuy
ể
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng h
ế
t m
ứ
c
đế
n
v
ị
tr
ị
ch
ế
độ
b
ạ
n mong mu
ố
n. N
ế
u b
ạ
n v
ậ
n hành d
ụ
ng
c
ụ
này v
ớ
i c
ầ
n chuy
ể
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng
đượ
c
đặ
t
ở
gi
ữ
a các bi
ể
u t
ượ
ng , d
ụ
ng c
ụ
có th
ể
b
ị
h
ư
h
ỏ
ng.
L
Ắ
P RÁP
C
Ẩ
N TR
Ọ
NG:
• Luôn luôn
đả
m b
ả
o r
ằ
ng d
ụ
ng c
ụ
đ
ã
đượ
c t
ắ
t và tháo
phích c
ắ
m tr
ướ
c khi dùng d
ụ
ng c
ụ
th
ự
c hi
ệ
n b
ấ
t c
ứ
công vi
ệ
c nào.
L
ắ
p
đặ
t tay c
ầ
m hông (tay c
ầ
m ph
ụ
) (Hình
4)
Luôn s
ử
d
ụ
ng tay c
ầ
m hông
để
đả
m b
ả
o v
ậ
n hành an
toàn. L
ắ
p
đặ
t tay c
ầ
m hông sao cho r
ă
ng c
ủ
a tay c
ầ
m
kh
ớ
p vào gi
ữ
a ph
ầ
n nhô ra c
ủ
a tang tr
ố
ng d
ụ
ng c
ụ
.
Sau
đ
ó v
ặ
n ch
ặ
t tay c
ầ
m b
ằ
ng cách xoay theo chi
ề
u kim
đồ
ng h
ồ
đế
n v
ị
trí mong mu
ố
n. Tay c
ầ
m có th
ể
xoay 360°
để
đượ
c gi
ữ
ch
ặ
t
ở
b
ấ
t c
ứ
v
ị
tr nào.
L
ắ
p ho
ặ
c tháo g
ỡ
m
ũ
i khoan (Hình 5)
Để
l
ắ
p
đặ
t
đầ
u m
ũ
i,
đặ
t nó vào trong ngàm k
ẹ
p h
ế
t m
ứ
c
có th
ể
. V
ặ
n ph
ầ
n ngàm k
ẹ
p l
ạ
i b
ằ
ng tay.
Đặ
t khóa ngàm
vào m
ộ
t trong ba l
ỗ
nh
ỏ
r
ồ
i v
ặ
n ch
ặ
t theo chi
ề
u kim
đồ
ng
h
ồ
.
Đả
m b
ả
o v
ặ
n ch
ặ
t c
ả
ba l
ỗ
ngàm
đề
u nhau.
Để
tháo m
ũ
i khoan, hãy xoay khóa ngàm ng
ượ
c chi
ề
u
kim
đồ
ng h
ồ
ch
ỉ
ở
m
ộ
t l
ỗ
, sau
đ
ó v
ặ
n l
ỏ
ng b
ộ
ph
ậ
n ngàm
b
ằ
ng tay.
Sau khi s
ử
d
ụ
ng khóa ngàm, c
ầ
n
đả
m b
ả
o tr
ả
nó l
ạ
i v
ị
trí
ban
đầ
u.
Thanh
đ
o sâu (Hình 6)
Thanh
đ
o sâu r
ấ
t thu
ậ
n ti
ệ
n
để
khoan các l
ỗ
có chi
ề
u sâu
đồ
ng nh
ấ
t. V
ặ
n l
ỏ
ng tay c
ầ
m hông và l
ắ
p thanh
đ
o sâu
vào l
ỗ
trong tay c
ầ
m hông.
Đ
i
ề
u ch
ỉ
nh thanh
đ
o sâu
đế
n
độ
sâu mong mu
ố
n và v
ặ
n ch
ặ
t tay c
ầ
m hông.
L
Ư
U Ý:
• Thanh
đ
o sâu không th
ể
dùng
ở
v
ị
trí n
ơ
i thanh
đ
o sâu
v
ướ
ng vào thân d
ụ
ng c
ụ
.
V
Ậ
N HÀNH
Thao tác khoan búa
C
Ẩ
N TR
Ọ
NG:
• S
ẽ
có l
ự
c xo
ắ
n r
ấ
t l
ớ
n và b
ấ
t ng
ờ
trên d
ụ
ng c
ụ
/m
ũ
i
khoan lúc l
ỗ
khoan
đượ
c xuyên th
ủ
ng, khi l
ỗ
khoan b
ắ
t
đầ
u b
ị
k
ẹ
t b
ở
i các m
ạ
t v
ụ
n và h
ạ
t ho
ặ
c khi
đụ
ng vào
các thép gia c
ườ
ng có trong bê-tông. Luôn s
ử
d
ụ
ng tay
c
ầ
m bên hông (tay c
ầ
m ph
ụ
tr
ợ
) và gi
ữ
ch
ặ
t d
ụ
ng c
ụ
b
ằ
ng c
ả
hai tay c
ầ
m bên hông và
đổ
i tay c
ầ
m trong lúc
v
ậ
n hành. Không làm nh
ư
v
ậ
y có th
ể
m
ấ
t
đ
i
ề
u khi
ể
n
d
ụ
ng c
ụ
và gây th
ươ
ng tích nghiêm tr
ọ
ng.
Khi khoan trong bê-tông,
đ
á granite, g
ạ
ch, v.v...
đư
a c
ầ
n
chuy
ể
n ch
ế
độ
ho
ạ
t
độ
ng sang v
ị
trí có bi
ể
u t
ượ
ng
để
dùng ho
ạ
t
độ
ng “khoan
đ
óng búa”.
Đả
m b
ả
o r
ằ
ng b
ạ
n s
ử
d
ụ
ng m
ũ
i khoan có
đầ
u b
ị
t
tungsten-cacbua.
Đị
nh v
ị
đầ
u m
ũ
i vào v
ị
trí mong mu
ố
n cho l
ỗ
khoan, sau
đ
ó kéo c
ầ
n kh
ở
i
độ
ng công t
ắ
c. Không dùng l
ự
c
đố
i v
ớ
i
d
ụ
ng c
ụ
máy.
Ấ
n nh
ẹ
s
ẽ
mang l
ạ
i k
ế
t qu
ả
t
ố
t nh
ấ
t. Gi
ữ
cho d
ụ
ng c
ụ
ở
đ
úng v
ị
trí và ng
ă
n không b
ị
tr
ượ
t kh
ỏ
i l
ỗ
khoan.
Không
đượ
c
ấ
n m
ạ
nh khi l
ỗ
khoan b
ắ
t
đầ
u b
ị
ngh
ẽ
n b
ở
i
các m
ạ
t v
ụ
n và các h
ạ
t. Thay vào
đ
ó, hãy ch
ạ
y d
ụ
ng c
ụ
ở
ch
ế
độ
ch
ờ
, sau
đ
ó tháo riêng m
ũ
i khoan kh
ỏ
i l
ỗ
. B
ằ
ng