Ti
ế
ng Vi
ệ
t |
45
Cắm khóa chấu kẹp mũi khoan
(12)
vào lỗ tương
ứng của đầu cặp mũi khoan vành răng
(13)
và
đồng thời kẹp chặt dụng cụ.
Dụng cụ vặn vít (xem Hình D)
Khi sử dụng đầu gài vặn vít
(15)
, bạn cần phải
dùng ống lồng đa năng
(14)
. Chỉ sử dụng đầu gài
vặn vít vừa với đầu vít.
Để vặn vít, hãy luôn giữ công tắc "Khoan/khoan
đập"
(4)
ở biểu tượng "Khoan".
Thay đầu cặp mũi khoan
u
Trước khi tiến hành bất cứ việc gì trên máy,
kéo phích cắm điện nguồn ra.
Tháo mâm cặp khoan (xem Hình X E)
Để tháo đầu cặp mũi khoan tự động
(1)
, hãy kẹp
chìa vặn lục giác
(16)
vào đầu cặp mũi khoan tự
động
(1)
rồi đặt chìa vặn điều cữ
(17)
(SW 14) vào
mặt phẳng chìa vặn của trục dẫn động.
Đặt dụng cụ điện lên một nền cố định, ví dụ kệ làm
việc.
Hãy giữ chắc chìa vặn điều cữ
(17)
và nới lỏng đầu
cặp mũi khoan tự động
(1)
bằng cách xoay chìa
vặn lục giác
(16)
theo chiều
➊
. Gõ nhẹ vào thân
chìa vặn
(16)
sẽ giúp đầu cặp mũi khoan tự động
lỏng ra.
Tháo chìa khóa lục giác ra khỏi đầu cặp mũi khoan
tự động và tháo vít hoàn toàn cho đầu cặp mũi
khoan tự động.
Việc tháo đầu cặp mũi khoan vành răng
(13)
sẽ
được thực hiện một cách nhẹ nhàng giống như mô
tả cho đầu cặp mũi khoan tự động.
Lắp mâm cặp khoan (xem Hình F)
Việc lắp đầu cặp mũi khoan tự động/đầu cặp mũi
khoan tự động có vòng hãm/đầu cặp mũi khoan
vành răng được thực hiện theo trình tự ngược lại.
Đầu cặp mũi khoan phải được xiết chặt
bằng mô-men xoắn khoảng 33-39 Nm.
Hút Dăm/Bụi
Mạt bụi từ các vật liệu được sơn phủ ngoài có chứa
chì trên một số loại gỗ, khoáng vật và kim loại có
thể gây nguy hại đến sức khoẻ con người. Đụng
chạm hay hít thở các bụi này có thể làm người sử
dụng hay đứng gần bị dị ứng và/hoặc gây nhiễm
trùng hệ hô hấp.
Một số mạt bụi cụ thể, ví dụ như bụi gỗ sồi hay
đấu, được xem là chất gây ung thư, đặc biệt là có
liên quan đến các chất phụ gia dùng xử lý gỗ (chất
cromat, chất bảo quản gỗ). Có thể chỉ nên để thợ
chuyên môn gia công các loại vật liệu có chứa
amiăng.
– Tạo không khí thông thoáng nơi làm việc.
– Khuyến nghị nên mang mặt nạ phòng độc có bộ
lọc cấp P2.
Tuân thủ các qui định của quốc gia bạn liên quan
đến loại vật liệu gia công.
u
Tránh không để rác tích tụ tại nơi làm việc.
Rác có thể dễ dàng bắt lửa.
Vận Hành
Bắt Đầu Vận Hành
u
Hãy cẩn thận với nguồn điện! Điện thế nguồn
phải đúng với điện thế đã ghi rõ trên nhãn
máy. Dụng cụ điện được ghi 230 V cũng có
thể được vận hành ở 220 V.
Điều chỉnh hướng xoay (xem hình G–H)
(GSB 13 RE / GSB 16 RE)
u
Chỉ kích hoạt gạc vặn chuyển đổi chiều
quay
(5)
khi dụng cụ điện đã ngừng chạy.
Với gạc vặn chuyển đổi chiều quay
(5)
bạn có thể
thay đổi hướng xoay của dụng cụ điện. Tuy nhiên,
việc này không thực hiện được khi công tắc Tắt/Mở
được nhấn
(7)
.
Quay phải:
Để khoan và vặn vít, hãy đẩy đồng thời
gạc vặn chuyển đổi chiều quay
(5)
ở bên trái lên và
ở bên phải xuống.
Quay trái:
Để nới lỏng hoặc tháo vít và đai ốc, hãy
đẩy đồng thời gạc vặn chuyển đổi chiều quay
(5)
ở
bên trái xuống còn ở bên phải lên.
Chỉnh Đặt Phương Thức Hoạt Động
Khoan thường và bắt vít
Đặt công tắc
(4)
ở vị trí "Khoan".
Khoan xung động
Đặt công tắc
(4)
ở vị trí "Khoan đập".
Công tắc
(4)
vào khớp với một tiếng
cách và có thể bấm khi mô tơ đang
chạy.
Bật/Tắt
Để
vận hành thử
dụng cụ điện hãy nhấn công tắc
Tắt/Mở
(7)
và nhấn giữ.
Để
khóa
công tắc bật/tắt đã nhấn
(7)
hãy nhấn nút
khóa giữ
(6)
.
Để tắt dụng cụ điện , hãy nhả công tắc bật/tắt
(7)
hoặc nếu nó được khóa bằng nút khóa giữ
(6)
, hãy
nhấn nhanh công tắc bật/tắt
(7)
và nhả.
Điều chỉnh tốc độ/tần suất đập (GSB 13 RE/
GSB 16 RE)
Bạn có thể liên tục điều chỉnh tốc độ/tần suất đập
của dụng cụ điện đang bật tùy theo mức độ bấm
công tắc Tắt/Mở mạnh hay nhẹ
(7)
.
Bấm nhẹ công tắc Tắt/Mở
(7)
sẽ cho tốc độ/tần
suất đập thấp. Lực áp mạnh hơn lên công tắc làm
tăng tốc độ và tần suất đập.
Bosch Power Tools
1 609 92A 5AD | (02.10.2019)