DANH SÁCH LINH KIỆN
1 chiếc
1 bộ
Gá sen
Bát sen tay
1 chiếc
Dây sen
1 chiếc
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
150±20
150
Mặt tường
hoàn thiện
2-Ø6x30
22.5
Nóng
Lạnh
Chân sen
Dài
1500
Mở
Đỏ
Xanh
Đóng
150
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT VÀ SỬ DỤNG SEN TẮM NÓNG LẠNH DGM301CFN/DGM301CFNS
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Dùng băng tan quấn vào phần ren lắp với tường của chân sen (G1/2),
lắp chân sen với ống chờ đã bố trí sẵn trên tường (2 bên nóng lạnh).
Tên chi tiết Số lượng Tên chi tiết Số lượng Tên chi tiết Số lượng
Củ sen
Nắp trang trí
Chân sen
2 chiếc
2 chiếc
Chú ý
● Mặt của ống chờ phải thụt vào so với mặt tường 0~6mm.
Nếu không, có thể sẽ không che được ống chờ.
● Điều chỉnh sao cho chân sen hai bên nóng lạnh cao bằng nhau, mặt
tạo bởi 2 mặt đầu chân sen song song với tường, khoảng cách 2 đầu
kết nối với củ sen khoảng 150mm.
150±20
Ống cấp
bên nóng
Ống cấp
bên lạnh
Phải song song với tường
CÁCH SỬ DỤNG
● Gạt tay gạt lên trên sẽ mở nước, gạt tay gạt xuống dưới sẽ khóa nước.
● Gạt tay gạt sang trái, nước sẽ nóng lên, gạt sang bên phải, nước sẽ nguội đi.
● Kéo núm chuyển hướng lên trên, nước sẽ ra ở sen, ấn núm chuyển hướng
xuống dưới, nước sẽ ra ở vòi
CHÚ Ý KHI SỬ DỤNG
● Dùng tay để kiểm tra nhiệt độ nước trước khi sử dụng để tránh bị bỏng.
● Không chạm vào bên trái củ sen hay chân sen bên trái để tránh bị bỏng.
● Để tránh bị bỏng, nên thiết định nhiệt độ bình nước nóng không quá 60oC.
BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ
● Thường xuyên lau chùi sản phẩm bằng vải mềm khô, thi loảng sử dụng vài
mềm thấm xà phòng loãng.
● Nếu vết bẩn khó lau, có thể sử dụng xà phòng trung tính.
● Nếu lâu không sử dụng thì thi thoảng xả nước để tránh han gỉ bên trong.
CẢNH BÁO
● Không được dùng dụng cụ, chất tẩy có tính ăn mòn như bàn chải ny lông, bàn
chải cứng, thuốc tẩy hệ clo,..., để vệ sinh sản phẩm.
● Không được tháo lõi van. Nếu không có thể gây hỏng.
Đơn vị: mm
ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG
1. Áp suất cấp nước: 0.05 ~ 0.75Mpa.
2. Đảm bảo nước cấp phải sạch (không lẫn cát, bẩn, các chất tan
trong nước nhưng có thể kết tủa như Ca(HCO3)2,...).
3. Nhiệt độ môi trường xung quanh phải trên 0oC.
4. Nhiệt độ cấp nước nóng từ bình đun nước nóng không được quá 85oC.
HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT
TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT.
1. Đầu chờ nước nóng phải ở bên trái, bên lạnh ở bên phải.
2. Khoảng cách giữa 2 ống chờ (bên nóng/lạnh) phải trong khoảng
150±20mm, ngoài phạm vi này có thể sẽ không lắp đặt được củ sen.
3. Trường hợp áp suất cấp nước lớn hơn 0.75MPa, vui lòng sử dụng van
giảm áp có bán trên thị trường để hạ áp về 0.2~0.3MPa. Để đem lại
cảm giác sảng khoái khi sử dụng, khuyến nghị để áp suất cấp nước
ở cỡ 0.2~0.3MPa.
4. Trường hợp áp suất nước quá thấp (dưới 0.05MPa) thì phải tăng áp
suất cấp nước bằng cách sử dụng bơm hoặc nâng độ cao két nước.
5. Với đoạn ống cấp nước nóng từ bình nước nóng, để giảm thiểu sự
cản trở, cần bố trí ở cự ly ngắn nhất, khi lắp đặt, nhất định hãy quấn
vật liệu bảo ôn hoặc dùng ống cách nhiệt!
6. Xả nước làm sạch cát, bẩn,... trong ống cấp trước khi lắp đặt.
CÁCH LẮP ĐẶT.
1. Lắp chân sen
Gioăng
4. Lắp gá sen
Khoan lỗ và lắp gá sen như hình vẽ.
2 lỗ Ø6
Khoan
Nở
(125)
2. Lắp tạm nắp trang trí
Xoáy tạm nắp trang trí vào
chân sen.
3. Lắp củ sen
Lắp củ sen với chân sen. Có thể điều
chỉnh chân sen một chút để lắp được
củ sen.
XỬ LÝ SỰ CỐ
Hiện tượng
Nước chảy yếu
Rò rỉ nước
Tay gạt
Điểm kiểm tra
7
Hiện tượng
Rung tay gạt, nắp trang trí
2, 3, 4, 5, 6 Núm chuyển hướng có vấn đề
Đinh vít
Nắp che van
Lõi van
(3. Gioăng chữ O và
đệm cao su ở đáy
có bị trầy xước hay
bẩn không?)
Nắp trang trí
(1. Đã vặn chặt chưa?)
Mắt hiển thị
Đai ốc hãm van
(2. Đã vặn chặt chưa?)
Núm chuyển
hướng
Vít Gá sen
5. Lắp sen tay
Lắp bát sen tay vào đầu dây sen như hình
vẽ bên phải.
Lắp dây sen với củ sen củ sen như hình
vẽ bên phải.
Lưu ý: Phải có gioăng.
6. Xoáy nắp trang trí sát vào tường
Gioăng
Đai ốc
(4. Đai ốc có bị lỏng không?
Gioăng bên trong có bị
xước hay bẩn không?)
Van chuyển hướng
Gioăng
(5. Gioăng chữ O hoặc đệm
cao su ở đáy có bị xước
hay bị bẩn không?)
Đế van chuyển hướng
Điểm kiểm tra
1, 2
5
45°
45°
25°
40°
15°
G1/2
Ø65
Tối đa 1150
0~6mm
2.2 5
TOTO
TOTO
0IMI73201/04
Đầu phun nước
(6. Đệm cao su có bị trầy xước hay
bẩn không?
7. Lưới lọc có bị tắc không?)