9
(kích thước cắt băng keo xem hình Hình1).
Định vị bếp bằng 4 ke vít, lưu ý về độ dày
bề mặt bếp với vị trí định vị (hình 4). Trong
trường hợp bề mặt bếp bị kênh sau khi lắp,
sử dụng 1 tấm kê phẳng lót dưới bếp với
khoảng cách như (hình 3). Tuy nhiên nếu vị
trí lắp đặt để âm khớp chuẩn với kích thước
bếp và không bị kênh quý khách không
phải sử dụng tấm kê phẳng.
THÔNG GIÓ
Đảm bảo khoảng cách giữa bếp và các
dụng cụ nhà bếp khác phải có sự đối lưu và
thoát khí ( Hình 3).
Không chắn lỗ thông gió để tránh sản
phẩm bị gặp sự cố.
KẾT NỐI ĐIỆN
( Hình 5)
Trước khi kết nối điện cần kiểm tra:
- Hệ thống điện phù hợp với dòng điện
được nêu trên tem kỹ thuật.
- Hệ thống điện kết nối tiếp đất phù hợp với
quy định và tiêu chuẩn hiện hành.
Nếu sản phẩm không đi kèm với dây và ổ
cắm, hãy sử dụng dây và ổ cắm với giá trị
phù hợp được ghi trên tem kỹ thuật.
Trong trường hợp kết nối trực tiếp tới
mạch điện cần lắp đặt thêm công tắc 2 cực,
khoảng cách tối thiểu của công tắt là 3mm
( dây tiếp đất màu vàng/xanh không được
nối với công tắt này.)
Lưu ý khi lắp đặt công tắc cần được lắp đặt
tại vị trí dễ dàng sử dụng.
ĐIỆN TỪ
Chức năng:
Chức năng của hệ thống điện từ là trực tiếp
truyền nhiệt từ bộ chuyển đổi sóng từ đến
nồi nấu.
Ưu điểm:
- Hệ thống truyền nhiệt chỉ hoạt động khi
nồi nấu được đặt lên bếp
- Nhiệt được truyền trực tiếp và tỏa đều
dưới đáy nồi để nấu chín thực phẩm
- Tiêu thụ ít điện năng và giảm thiểu thời
gian trong quá trình nấu nướng.
- Bề mặt xung quanh của bếp luôn được
mát (vì khi nấu toàn bộ phần nhiệt lượng
được truyền trực tiếp vào đáy nồi).
NỒI NẤU
Sử dụng nồi nấu đúng vật liệu (là loại nồi
nhiễm từ). Để kiểm tra nồi nấu phù hợp với
hệ thống bếp từ, quý khách có thể dùng
công cụ là thanh nam châm thông thường
(Hình 6).
Để nấu được hiệu quả cao hơn :
- Sử dụng nồi nấu với đáy phẳng (Hình 6A)
- Sử dụng nồi nấu vừa với kích thước của
mâm nhiệt (Hình 6B)
- Không sử dụng nồi với đáy bị nhám, gồ
ghề để tránh bề mặt mâm nhiệt bị trầy
xước.
SỬ DỤNG
(Hình7)
Sử dụng hệ thống điều khiển cảm ứng ở vị
trí tương ứng theo nhu cầu đun nấu của cá
nhân. Luôn nhớ rằng số càng cao thì lượng
nhiệt sinh ra càng lớn.
CHỨC NĂNG (Hình
7
):
A.
Phím tắt/bật> để tắt bật bếp
B.
Phím khóa bảng điều khiển
(nhấn giữ 3s )
C.
Tạm dừng chương trình nấu
D.
Thanh điều khiển trượt
/ Chọn vùng nấu
công suất
E.
Giảm
thời gian hẹn giờ
F.
Tăng
thời gian hẹn giờ
G.
Chọn nấu nhanh booster (P)
H.
Chức năng hâm, giữ nhiệt
Lưu ý
.
Model:
GH DUO-S2IH
vùng nấu trái là
vùng nấu điện hi-light.
D
H
G
E
F
D
C
A
B