14
Mô tả chức năng và máy pha cà phê
1. Cắm nguồn và chế độ chờ:
1.1 HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH
Cần gạt đóng
Cần gạt mở
Bước 1
Bước 2
Bước 3
Bước 4
a. Đổ đầy nước vào bình chứa nước (Tối thiểu 100ml
–
Tối đa 700ml), Khi kết nối nguồn điện,
hai đèn báo sẽ nháy hai lần (bật trong 0.5 giây, tắt trong 0.5 giây, nháy theo chu kỳ; thường gọi
là nháy chậm) và chuyển chế độ tự kiểm tra.
b. Sau khoảng 2 giây, máy đã hoàn thành tự kiểm tra. Nếu quá trình tự kiểm tra OK, đèn LED1
và LED2 luôn tắt, sau đó máy chuyển chế độ tiết kiệm điện; Nếu phát hiện sự cố, đèn LED1 và
LED2 sẽ bật trong 0.20 giây và tắt trong 0.20 giây, nháy theo chu kỳ (Ghi chú: thường gọi là
nháy nhanh).
c. Quá 5 phút sau, nếu không có hoạt động tiếp trong thời gian chờ, đèn LED1 và LED2 sẽ tắt
và máy tự động chuyển chế độ tiết kiệm điện.
d. Chế độ làm nóng sơ bộ
I. Phương thức hoạt động
Ở chế độ tiết kiệm điện, nhấn nút S1 hoặc S2, chọn Chế độ làm nóng sơ bộ; đèn LED1/ LED2
sẽ nháy chậm đồng thời bộ gia nhiệt sẽ dựa trên nhiệt độ hiện tại để xác nhận xem có cần làm
nóng hay không. Nhiệt độ làm nóng sơ bộ bình đun được đặt thành 80 C. Khi nhiệt độ làm nóng
sơ bộ đạt đến nhiệt độ cài đặt, đèn LED 1/ LED2 sẽ chuyển từ trạng thái nháy sang luôn bật và
máy cũng chuyển chế độ chờ sau khi làm nóng sơ bộ. Trong quá trình làm nóng sơ bộ, máy bơm
nước và van điện từ không hoạt động. Nhấn giữ nút S1 hoặc S2 trong hơn 4 giây để dừng quá
trình làm nóng sơ bộ
II. Chọn chế độ tiết kiệm năng lượng
Khi không nhấn nút S1/ S2 trong vòng 5 phút, máy sẽ tự động tiết kiệm năng lượng và chuyển
sang chế độ tiết kiệm điện